Unit 1 – Grammar 1
Present Simple vs. Present Continuous
So sánh HIỆN TẠI ĐƠN và HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Khác biệt trong dạng thức của động từ
Dạng thức của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Hiện tại đơn:
- Động từ thường (V) giữ nguyên hoặc thêm s/es tùy theo chủ ngữ.
- Động từ to be chia thành am / is / are tùy theo chủ ngữ.
Hiện tại tiếp diễn:
- Dạng chung: am / is / are + V-ing.
Ví dụ:
She often feeds her baby five times per day.
(Cô ấy thường cho con ăn 5 lần một ngày.)
She is feeding her baby at the moment.
(Cô ấy đang cho con ăn lúc này.)
Khác biệt trong cách dùng
Hiện tại đơn:
Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, có tính lặp đi lặp lại, thói quen hoặc sự thật.
Dấu hiệu nhận biết: never, sometimes, often, usually, always, once a week, every day, ...
Hiện tại tiếp diễn:
Diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, ... và các câu mệnh lệnh: Be quiet!, Listen!, ...
Ví dụ:
My younger sister always does the washing-up after meals.
(Em gái tôi luôn rửa bát sau mỗi bữa ăn.)
My younger sister is doing the washing-up now.
(Em gái tôi đang rửa bát bây giờ.)
Các nhóm động từ đặc trưng
1. Động từ thường dùng ở Hiện tại đơn (stative verbs)
Diễn tả trạng thái, cảm xúc, sở hữu, nhận thức… thường không dùng ở hiện tại tiếp diễn:
- Tri giác: feel, hear, see, smell, taste, ...
- Nhận thức: agree, believe, know, think (nghĩ rằng), ...
- Cảm xúc: like, love, hate, enjoy, dislike, ...
- Sở hữu: have, own, belong, include, possess, ...
Ví dụ: Mary owns an expensive car. (Đúng), Mary is owning an expensive car. (Sai).
2. Động từ thường dùng ở Hiện tại tiếp diễn
Thể hiện sự thay đổi, phát triển, xu hướng:
- get, grow, change, become, improve, increase, begin, ...
3. Động từ dùng được ở cả hai thì nhưng nghĩa khác nhau
Ví dụ: taste, look, weigh, see, have, think, consider, ...
Các động từ này ở hiện tại đơn thường chỉ trạng thái; ở hiện tại tiếp diễn thường nhấn mạnh hành động đang diễn ra.
She often feeds her baby five times per day.
Cô ấy thường cho con ăn 5 lần một ngày.
She is feeding her baby at the moment.
Cô ấy đang cho con ăn lúc này.
My younger sister always does the washing-up after meals.
Em gái tôi luôn rửa bát sau mỗi bữa ăn.
My younger sister is doing the washing-up now.
Em gái tôi đang rửa bát bây giờ.
Mary owns an expensive car.
Mary sở hữu một chiếc xe hơi đắt tiền.
Bill is getting taller this year.
Năm nay Bill đang dần cao hơn.
The soup tastes good.
Món canh này có vị ngon.
I am tasting the soup.
Tớ đang nếm món canh này.
They look happy together.
Họ trông thật hạnh phúc bên nhau.
Why are you looking at me?
Tại sao cậu lại nhìn tớ thế?
Laura has a big house.
Laura có một ngôi nhà lớn.
Laura is having dinner.
Laura đang ăn tối.
I think you're right.
Tớ nghĩ rằng cậu đã đúng.
What are you thinking about?
Bạn đang suy nghĩ về điều gì vậy?
I consider you my friend.
Tớ xem cậu là bạn.
I am considering your advice.
Tớ đang cân nhắc lời khuyên của cậu.



