THPT Hải An Logo

MCVT Innovators

THPT Hải An

Đăng nhập
Banner 1Banner 2Banner 3

Unit 2 – Grammar 2

Passive Voice in Some Basic Tenses

Thể bị động ở một số thì cơ bản

Trong bài học này, các em ôn lại cách dùng và công thức của câu bị động (Passive Voice) trong một số thì cơ bản của tiếng Anh.

I

Cách sử dụng và ý nghĩa của câu bị động

1. Nhấn mạnh vào hành động, không phải người thực hiện

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động / kết quả hơn là người thực hiện hành động đó.

2. Khi không rõ (hoặc không quan trọng) người thực hiện

Câu bị động cũng thường dùng khi không biết rõ ai đã thực hiện hành động hoặc người thực hiện không quan trọng.

II

Câu bị động ở một số thì cơ bản

2.1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Câu chủ động: S + V / V(s,es) + O.
Câu bị động: S + am / is / are + V.p.p. (+ by O).

2.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Câu chủ động: S + am / is / are + V-ing + O.
Câu bị động: S + am / is / are + being + V.p.p. (+ by O).

2.3. Thì quá khứ đơn (Past Simple)

Câu chủ động: S + V(past) + O.
Câu bị động: S + was / were + V.p.p. (+ by O).

2.4. Thì tương lai đơn (Future Simple)

Câu chủ động: S + will + V + O.
Câu bị động: S + will be + V.p.p. (+ by O).

2.5. Cấu trúc với be going to

Câu chủ động: S + am / is / are + going to + V + O.
Câu bị động: S + am / is / are + going to be + V.p.p. (+ by O).

2.6. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Câu chủ động: S + has / have + V.p.p. + O.
Câu bị động: S + has / have + been + V.p.p. (+ by O).

Daniel will be picked up at the airport by his cousin.

Daniel sẽ được đón ở sân bay bởi người anh họ của cậu ấy.

The painting was stolen.

Bức tranh đã bị lấy cắp.

I do my homework every day.

Tôi làm bài tập về nhà hằng ngày.

My homework is done every day.

Bài tập về nhà của tôi được làm hằng ngày.

People use acupressure and massage to treat certain ailments.

Người ta sử dụng bấm huyệt và mát-xa để chữa một số bệnh nhất định.

Acupressure and massage are used to treat certain ailments.

Bấm huyệt và mát-xa được sử dụng để chữa một số bệnh nhất định.

My mother is preparing dinner.

Mẹ tớ đang nấu bữa tối.

Dinner is being prepared by my mother.

Bữa tối đang được nấu bởi mẹ tớ.

I am making cakes.

Tớ đang làm bánh.

Cakes are being made by me.

Bánh đang được làm bởi tớ.

Someone broke into my house last Saturday.

Có người đã đột nhập vào nhà tớ hôm thứ Bảy vừa rồi.

My house was broken into last Saturday.

Nhà tớ bị đột nhập vào hôm thứ Bảy vừa rồi.

The teacher told them a funny story.

Cô giáo đã kể cho họ một câu chuyện hài hước.

They were told a funny story by the teacher.

Họ đã được kể một câu chuyện hài hước bởi cô giáo.

His mother will look after him.

Mẹ cậu ấy sẽ chăm sóc cậu ấy.

He will be looked after by his mother.

Cậu ấy sẽ được chăm sóc bởi mẹ cậu ấy.

They will try aromatherapy.

Họ sẽ thử phương pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm.

Aromatherapy will be tried.

Phương pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm sẽ được thử.

They are going to improve the health care system.

Họ sẽ nâng cao hiệu quả hệ thống chăm sóc sức khỏe.

The health care system is going to be improved.

Hệ thống chăm sóc sức khỏe sẽ được nâng cao.

She is going to write a letter.

Cô ấy sẽ viết một bức thư.

A letter is going to be written by her.

Một lá thư sẽ được viết bởi cô ấy.

They have taken the child to the zoo.

Họ vừa đưa đứa trẻ tới tham quan sở thú.

The child has been taken to the zoo.

Đứa trẻ vừa được đưa tới tham quan sở thú.

They have just sold out the tickets.

Họ vừa bán hết vé.

Tickets have just been sold out.

Vé vừa mới được bán hết.