Unit 3 – Grammar 2
To-infinitives and Bare infinitives
To-infinitives and bare infinitives
To-infinitives
1. Verbs + to-infinitives
Chúng ta sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số động từ như trong bảng sau:
| agree | begin | decide | determine |
| đồng ý | bắt đầu | quyết định | quyết tâm |
| expect | forget | hesitate | hope |
| mong đợi | quên | do dự | hi vọng |
| intend | learn | offer | plan |
| dự định | học | đưa ra đề nghị | lên kế hoạch |
| prefer | promise | refuse | tend |
| thích / ưa | hứa | từ chối | có xu hướng |
| try | seem | want | wish |
| cố gắng | dường như | muốn | ước |
2. Verbs + O + to-infinitives
Một số động từ đi kèm tân ngữ + to-infinitive như trong bảng sau:
| advise | allow | ask | cause |
| khuyên | cho phép | yêu cầu | gây ra |
| convince | encourage | expect | force |
| thuyết phục | khuyến khích | mong đợi | ép buộc |
| hire | instruct | invite | need |
| thuê | hướng dẫn | mời | cần |
| persuade | require | teach | want |
| thuyết phục | yêu cầu | dạy | muốn |
3. Một số cấu trúc với to-infinitives
- enough to V – đủ để làm gì
- whether to V – liệu có (nên) làm hay không
- It's + adj + to V – Thật … khi làm gì
- to be about to V – sắp làm gì
Bare infinitives
1. Verbs + O + bare infinitives
Với các động từ dưới đây, ta dùng động từ nguyên thể không to sau tân ngữ:
| feel | find | have |
| cảm thấy | nhận thấy | có, nhờ |
| hear | help | notice |
| nghe thấy | giúp | để ý thấy |
| make | let | see |
| làm cho, khiến | để, cho | nhìn thấy |
2. Modal verbs + bare infinitives
Sau các động từ khuyết thiếu như can, could, should, may, might, must, will… ta cũng dùng động từ nguyên thể không to.
He began to post his homemade videos on the Internet in 2010.
Anh ấy bắt đầu đăng các video tự làm lên mạng vào năm 2010.
Julia is planning to travel abroad next month.
Julia dự định đi du lịch nước ngoài vào tháng tới.
Do you want to start early?
Bạn có muốn bắt đầu sớm không?
The music band has decided to cancel the performance.
Ban nhạc đã quyết định hủy buổi biểu diễn.
She invited me to join her birthday party.
Cô ấy mời tôi tham dự bữa tiệc sinh nhật.
They don't allow me to smoke in this room.
Họ không cho phép tôi hút thuốc trong phòng này.
His parents expect him to win the singing contest.
Bố mẹ anh ấy mong anh ấy chiến thắng cuộc thi hát.
My father encourages me to learn to play the piano.
Bố tôi động viên tôi học chơi đàn piano.
He is strong enough to lift this bag.
Anh ấy đủ khỏe để nhấc chiếc túi này.
I don't have enough money to buy the ticket.
Tôi không có đủ tiền để mua vé.
I don't know whether to phone her or not.
Tôi không biết có nên gọi điện cho cô ấy hay không.
It's dangerous to ride a motorcycle without a helmet.
Đi xe máy mà không đội mũ bảo hiểm thì rất nguy hiểm.
They're about to start.
Họ sắp sửa bắt đầu.
Please let me know the reason why you don't listen to me.
Hãy cho mẹ biết lý do tại sao con không nghe lời.
This song made all the audiences cry.
Bài hát này khiến tất cả khán giả đều khóc.
My friend helped me buy Taylor Swift's new CD.
Bạn tôi đã giúp tôi mua đĩa CD mới của Taylor Swift.
I see the boy in yellow kick the ball.
Tôi thấy cậu bé mặc áo vàng đá quả bóng.
I'll have Peter fix my electric bike.
Tôi sẽ nhờ Peter sửa chiếc xe điện của tôi.
You should go to the supermarket to buy more food.
Bạn nên đi siêu thị để mua thêm đồ ăn.
He could play the piano when he was five.
Anh ấy có thể chơi đàn piano khi mới 5 tuổi.



