THPT Hải An Logo

MCVT Innovators

THPT Hải An

Đăng nhập
Banner 1Banner 2Banner 3

Unit 4 – Grammar 1

Past Simple & Past Continuous

Thì Quá khứ đơn & Thì Quá khứ tiếp diễn

I

Dạng thức của động từ

1. Thì Quá khứ đơn (Past Simple)

a. Động từ to be

S + was / were + ...
was đi với: I, He, She, It, ...
were đi với: You, We, They và các chủ ngữ số nhiều khác.

b. Động từ thường

S + V-ed (động từ có quy tắc) hoặc S + V2 (động từ bất quy tắc).
• Động từ có quy tắc: thêm -ed (work → worked, play → played, ...).
• Động từ bất quy tắc: đổi sang dạng quá khứ đặc biệt (go → went, see → saw, ...).

He visited some palaces. (visit → visited)

It began to rain. (begin → began)

2. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

S + was / were + V-ing + ...
was: I, He, She, It, ...
were: You, We, They và các chủ ngữ số nhiều khác.

Andy was staying in Paris.

We were walking in the park.

II

Khác biệt trong các cách sử dụng

1. Tập trung vào kết quả đã xong hay hành động đang diễn ra?

  • Quá khứ đơn: diễn tả hành động đã hoàn thành tại một thời điểm trong quá khứ.
  • Quá khứ tiếp diễn: nhấn mạnh hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

I did my homework at 4 p.m. yesterday.

→ Tớ đã làm xong bài tập lúc 4 giờ chiều hôm qua.

I was doing my homework at 4 p.m. yesterday.

→ Tớ đang làm bài tập vào lúc 4 giờ chiều hôm qua (chưa nhấn mạnh là xong hay chưa).

My parents got up at 5.30 a.m. yesterday.

My sister and I were sleeping at 5.30 a.m. yesterday.

2. Chuỗi hành động nối tiếp hay các hành động song song?

  • Quá khứ đơn: diễn tả một chuỗi hành động xảy ra lần lượt trong quá khứ. Thường dùng với and, then.
  • Quá khứ tiếp diễn: diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, thường dùng liên từ while (trong khi).

She came home, opened the window and turned on the TV.

→ Cô ấy về nhà, mở cửa sổ rồi bật tivi (các hành động nối tiếp).

She was watching TV while her husband was cooking.

→ Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm (hai hành động cùng lúc).

She came in the room and then looked around for a seat.

He was playing a mobile game while the teacher was speaking.

III

Kết hợp Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Dùng when hoặc while để nói về một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.

  • Hành động đang diễn ra (dài hơn) → dùng Quá khứ tiếp diễn, đi với while hoặc when.
  • Hành động xen vào (ngắn, xảy ra đột ngột) → dùng Quá khứ đơn, thường đi với when.

Lưu ý:
• When/While đứng đầu câu → cần dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
• When/While đứng giữa câu → không cần dấu phẩy.
• Không dùng whenwhile cùng lúc trong một câu.

When the phone rang, we were having dinner.

→ Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.

The phone rang while we were having dinner.

→ Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.

When the teacher asked me a question, I wasn't listening.

We arrived at school while it was raining. / We arrived at school when it was raining.

IV

Một số động từ bất quy tắc thường gặp

become → became go → went ring → rang
bring → brought have → had see → saw
buy → bought make → made teach → taught
do → did meet → met wear → wore
get → got read → read write → wrote

He visited some palaces.

Cậu ấy đã đi thăm một số lâu đài.

It began to rain.

Trời đã bắt đầu mưa.

Andy was staying in Paris.

Andy đang ở Paris.

We were walking in the park.

Chúng tôi đang đi bộ trong công viên.

I did my homework at 4 p.m. yesterday.

Tớ đã làm xong bài tập lúc 4 giờ chiều hôm qua.

I was doing my homework at 4 p.m. yesterday.

Tớ đang làm bài tập vào lúc 4 giờ chiều hôm qua.

My parents got up at 5.30 a.m. yesterday.

Sáng hôm qua bố mẹ tớ dậy lúc 5 giờ 30.

My sister and I were sleeping at 5.30 a.m. yesterday.

Chị tớ và tớ vẫn đang ngủ lúc 5 giờ 30 sáng qua.

She came home, opened the window and turned on the TV.

Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và bật tivi.

She was watching TV while her husband was cooking.

Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm.

She came in the room and then looked around for a seat.

Cô ấy vào phòng rồi nhìn quanh để tìm một chỗ ngồi.

He was playing a mobile game while the teacher was speaking.

Cậu ấy đang chơi game trên điện thoại trong khi cô giáo đang giảng bài.

When the phone rang, we were having dinner.

Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.

The phone rang while we were having dinner.

Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.

When the teacher asked me a question, I wasn't listening.

Khi cô giáo hỏi tôi một câu, tôi đã không chú ý lắng nghe.

We arrived at school while it was raining.

Chúng tôi đến trường trong khi trời đang mưa.

We arrived at school when it was raining.

Chúng tôi đến trường khi trời đang mưa.