THPT Hải An Logo

MCVT Innovators

THPT Hải An

Đăng nhập
Banner 1Banner 2Banner 3

Unit 8 – Grammar 1

Defining & Non-defining Relative Clauses

Mệnh đề quan hệ xác định & không xác định (Relative Clauses)

I

Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

1. Who

Dùng để thay thế cho người.

This is the girl who studies the best in my class.

2. Whom

Dùng cho tân ngữ, thường đứng sau giới từ. Dùng nhiều trong văn phong trang trọng.

The man, about whom they talked, was arrested this morning.

3. Whose

Dùng để chỉ sở hữu của người hoặc vật.

I usually talk to Linh, whose house is yellow.

4. Which

Dùng thay cho vật hoặc cả một mệnh đề đứng trước.

I'll return the book which you lent me.

Hoa goes home late, which worries her parents.

5. That

Dùng thay cho người, vật; phổ biến trong văn nói hoặc văn phong không trang trọng.

This is the best movie that I have seen.

* Lưu ý: “that” không dùng sau dấu phẩy hoặc sau giới từ.

II

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause)

• Cung cấp thông tin bắt buộc, cần thiết để xác định danh từ.
• Không thể lược bỏ.
• Dùng với: who, whom, whose, which, that.

Students who come late will be disciplined.

The teacher (who) I like most is Mr. Jason.

The shirt (that) you gave me is beautiful.

III

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause)

• Cung cấp thông tin bổ sung, không bắt buộc.
• Có dấu phẩy tách mệnh đề.
• Không được lược bỏ đại từ quan hệ.
• Chỉ dùng who, whom, whose, whichkhông dùng “that”.

Brian, who studies in my class, comes from Mexico.

I teach in Da Nang, which is in Central Vietnam.

Next year, I will visit Wellington, which is the capital of New Zealand.

This is the girl who studies the best in my class.

Đây là bạn nữ học giỏi nhất lớp tôi.

I'll return the book which you lent me.

Tớ sẽ trả lại bạn quyển sách mà bạn cho mượn.

Students who come late will be disciplined.

Những học sinh đến muộn sẽ bị phạt.

Brian, who studies in my class, comes from Mexico.

Brian, người học cùng lớp tôi, đến từ Mexico.